Về bản chất Mysql đáp ứng việc truy xuất đơn giản trong
quá trình vận hành của website nhưng hầu hết có thể giải quyết các bài
toán trong PHP còn SQL là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc là ngôn ngữ chuẩn hóa để định nghĩa
và xử lý dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu quan hệ. Tất cả các hệ quản trị
cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) đều hiểu được SQL.
Chúng ta sử dụng command như sau:
Để truy cập vào cơ sở dữ liệu.
Hoặc sử dụng bộ appserv để vào nhanh hơn theo đường dẫn sau:
Start/ Appserv/ Mysql command Line client
Sau đó nhập password mà chúng ta đã đặt vào.
2- Những định nghĩa cơ bản:
a) Định nghĩa cơ sở dữ liệu, bảng, cột:
Cơ sở dữ liệu: là tên của cơ sở dữ liệu chúng ta muốn sử dụng
Bảng: Là 1 bảng giá trị nằm trong cơ sở dữ liệu.
Cột là 1 giá trị nằm trong bảng. Dùng để lưu trữ các trường dữ liệu.
Thuộc tính
Ví dụ:
Như vậy ta có thể hiểu như sau:
1 cơ sở dữ liệu có thể bao gồm nhiều bảng.
1 bảng có thể bao gồm nhiều cột
1 cột có thể có hoặc không có những thuộc tính.
b) Định nghĩa 1 số thuật ngữ:
NULL : Giá trị cho phép rỗng.
AUTO_INCREMENT : Cho phép giá trị tăng dần (tự động).
UNSIGNED : Phải là số nguyên dương
PRIMARY KEY : Cho phép nó là khóa chính trong bảng.
c)Loại dữ liệu trong Mysql:
Ở đây chúng tả chỉ giới thiệu 1 số loại thông dụng: 1 số dữ liệu khác có thể tham khảo trên trang chủ của mysql.
3- Những cú pháp cơ bản:
Cú pháp tạo 1 cơ sở dữ liệu:
Cú pháp tạo 1 bảng trong cơ sở dữ liệu:
Ví dụ:
Hiển thị có bao nhiêu cột trong bảng: show columns from table;
Thêm 1 cột vào bảng :
Ví dụ:
4- Thêm giá trị vào bảng:
Ví dụ:
5- Truy xuất dữ liệu:
Ví dụ:
7- Truy cập dữ liệu và sắp xếp theo trình tự
Cú pháp cơ bản:
Trong đó quy ước sắp xếp bao gồm hai thông số là ASC (từ trên xuống dưới), DESC (từ dưới lên trên).
8- Truy cập dữ liệu có giới hạn :
Cú pháp cơ bản:
Ví dụ:
9- Cập nhật dữ liệu trong bảng:
Cú pháp cơ bản:
Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ cập nhật toàn bộ giá trị mới của các record trong bảng.
Ví dụ:
10- Xóa dữ liệu trong bảng:
Cú pháp cơ bản:
Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ xó toàn bộ giá trị của các record trong bảng.
Bài tập ví dụ cho việc học về sql trong lập trình php cơ bản mà hôm nay chúng ta sẽ thực hành là tạo 1 database rồi import data có có sawnz vào data vừa tạo mà dùng commad ?
Các bạn có thể tham khảo các tài liệu php trên các diễn đàn hay trang mạng internet về công nghệ thông tin.
http://taigamehotnhat.wordpress.com
học sql cơ bản trong php |
Và chúng ta cần phải học để biết việc kết hợp Sql vs php như thế nào
SQL là viết tắt của Structured Query Language - Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc.
SQL cho phép bạn truy cập vào CSDL.
SQL là một chuẩn ngôn ngữ của ANSI.
SQL có thể thực thi các câu truy vấn trên CSDL.
SQL có thể lấy dữ liệu từ CSDL.
SQL có thể chèn dữ liệu mới vào CSDL.
SQL có thể xoá dữ liệu trong CSDL.
SQL có thể sửa đổi dữ liệu hiện có trong CSDL.
SQL dễ học :-)
SQL là một chuẩn
SQL là một chuẩn của ANSI (American National Standards Institute - Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa kỳ) về truy xuất các hệ thống CSDL. Các câu lệnh SQL được sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong một CSDL.
SQL hoạt động với hầu hết các chương trình CSDL như MS Access, DB2, Informix, MS SQL Server, Oracle, Sybase v.v...
1- Cách khởi động và sử dụng MYSQL.
SQL là viết tắt của Structured Query Language - Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc.
SQL cho phép bạn truy cập vào CSDL.
SQL là một chuẩn ngôn ngữ của ANSI.
SQL có thể thực thi các câu truy vấn trên CSDL.
SQL có thể lấy dữ liệu từ CSDL.
SQL có thể chèn dữ liệu mới vào CSDL.
SQL có thể xoá dữ liệu trong CSDL.
SQL có thể sửa đổi dữ liệu hiện có trong CSDL.
SQL dễ học :-)
SQL là một chuẩn
SQL là một chuẩn của ANSI (American National Standards Institute - Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa kỳ) về truy xuất các hệ thống CSDL. Các câu lệnh SQL được sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong một CSDL.
SQL hoạt động với hầu hết các chương trình CSDL như MS Access, DB2, Informix, MS SQL Server, Oracle, Sybase v.v...
1- Cách khởi động và sử dụng MYSQL.
Chúng ta sử dụng command như sau:
Mysql –hname –uuser –ppass
Để truy cập vào cơ sở dữ liệu.
Hoặc sử dụng bộ appserv để vào nhanh hơn theo đường dẫn sau:
Start/ Appserv/ Mysql command Line client
Sau đó nhập password mà chúng ta đã đặt vào.
2- Những định nghĩa cơ bản:
a) Định nghĩa cơ sở dữ liệu, bảng, cột:
Cơ sở dữ liệu: là tên của cơ sở dữ liệu chúng ta muốn sử dụng
Bảng: Là 1 bảng giá trị nằm trong cơ sở dữ liệu.
Cột là 1 giá trị nằm trong bảng. Dùng để lưu trữ các trường dữ liệu.
Thuộc tính
Ví dụ:
Như vậy ta có thể hiểu như sau:
1 cơ sở dữ liệu có thể bao gồm nhiều bảng.
1 bảng có thể bao gồm nhiều cột
1 cột có thể có hoặc không có những thuộc tính.
b) Định nghĩa 1 số thuật ngữ:
NULL : Giá trị cho phép rỗng.
AUTO_INCREMENT : Cho phép giá trị tăng dần (tự động).
UNSIGNED : Phải là số nguyên dương
PRIMARY KEY : Cho phép nó là khóa chính trong bảng.
c)Loại dữ liệu trong Mysql:
Ở đây chúng tả chỉ giới thiệu 1 số loại thông dụng: 1 số dữ liệu khác có thể tham khảo trên trang chủ của mysql.
3- Những cú pháp cơ bản:
Cú pháp tạo 1 cơ sở dữ liệu:
CREATE DATABASE tên_cơ_sở_dữ_liệu;
Cú pháp sử dụng cơ sở dữ liệu: Use tên_database;
Cú pháp thoát khỏi cơ sở dữ liệu: Exit
Cú pháp sử dụng cơ sở dữ liệu: Use tên_database;
Cú pháp thoát khỏi cơ sở dữ liệu: Exit
Cú pháp tạo 1 bảng trong cơ sở dữ liệu:
CREATE TABLE user (<tên_cột> <mô_tả>,…,<tên_cột_n>…..<mô_tả_n>)
Ví dụ:
mysql>
create table user(user_id INT(15) UNSIGNED NOT NULL AUTO_INCREMENT,
username VARCHAR(255) NOT NULL, password CHAR(50) NOT NULL, email
VARCHAR(200) NOT NULL, PRIMARY KEY (user_id));
Hiển thị có bao nhiều bảng: show tables;Hiển thị có bao nhiêu cột trong bảng: show columns from table;
Thêm 1 cột vào bảng :
ALTER TABLE tên_bảng ADD <tên_cột> <thuộc_tính> AFTER <tên_cột>
Ví dụ:
mysql> alter table user add sex varchar(200) NOT NULL after email;
4- Thêm giá trị vào bảng:
Cú pháp cơ bản:
INSERT INTO Tên_bảng(tên_cột) VALUES(Giá_trị_tương_ứng);
Ví dụ:
mysql> insert into user(username,password,email,sex,home) values("Lanna","12345","lanna@yahoo.com","F","www.abc.com");
5- Truy xuất dữ liệu:
Cú pháp cơ bản:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng;
Ví dụ:
mysql> select user_id,username from user;
6- Truy xuất dữ liệu với điều kiện:
Cú pháp cơ bản:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng WHERE điều kiện;
Ví dụ:
mysql> select user_id,username from user where user_id=2;
7- Truy cập dữ liệu và sắp xếp theo trình tự
Cú pháp cơ bản:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng
WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không)
ORDER BY Theo quy ước sắp xếp.
WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không)
ORDER BY Theo quy ước sắp xếp.
Trong đó quy ước sắp xếp bao gồm hai thông số là ASC (từ trên xuống dưới), DESC (từ dưới lên trên).
mysql> select user_id,username from user order by username ASC ;
8- Truy cập dữ liệu có giới hạn :
Cú pháp cơ bản:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng
WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không)
LIMIT vị trí bắt đầu, số record muốn lấy ra
WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không)
LIMIT vị trí bắt đầu, số record muốn lấy ra
Ví dụ:
mysql> select user_id,username from user order by username ASC limit 0,10 ;
9- Cập nhật dữ liệu trong bảng:
Cú pháp cơ bản:
Update tên_bảng set tên_cột=Giá trị mới
WHERE (điều kiện).
WHERE (điều kiện).
Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ cập nhật toàn bộ giá trị mới của các record trong bảng.
Ví dụ:
mysql> update user set email="admin@qhonline.info" where user_id=1 ;
10- Xóa dữ liệu trong bảng:
Cú pháp cơ bản:
DELETE FROM tên_bảng WHERE (điều kiện).
Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ xó toàn bộ giá trị của các record trong bảng.
Bài tập ví dụ cho việc học về sql trong lập trình php cơ bản mà hôm nay chúng ta sẽ thực hành là tạo 1 database rồi import data có có sawnz vào data vừa tạo mà dùng commad ?
Các bạn có thể tham khảo các tài liệu php trên các diễn đàn hay trang mạng internet về công nghệ thông tin.
http://taigamehotnhat.wordpress.com
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét