Chủ Nhật, 11 tháng 8, 2013

Cách tạo Database bằng phpMyAdmin trên localhost

Tạo CSDL(Database) bằng phpMyAdmin. Kiến thức học php cơ bản, hữu ích dành cho các bạn học PHP cơ bản. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu cách kết nối vào sử dụng CSDL MySQL, truy cập và lưu trữ dữ liệu trong php . 

CSDL (database) là 1 phần quan trọng không thể thể thiếu được trong các ứng dụng web chuyên nghiệp. MySQL từ lâu đã là hệ CSDL được dùng phổ biến nhất với PHP vì tính gọn nhẹ, nhanh, miễn phí và được PHP hỗ trợ sẵn.  

Database là cơ sở dữ liệu được tạo ra để sử dụng cho các trang web động, nó chứa các thông tin và nội dung do người sử dụng hoặc do các ứng dụng web tạo ra. Các Web Site động sẽ truy xuất các dữ liệu trong Database để hiển thị lên trang web khi được yêu cầu.

Tạo CSDL(Database) bằng phpMyAdmin

Khởi động chương trình Web Server Wamp5 hoặc Xampp. Mở chương trình duyệt web (Internet Explorer, Firefox...) và nhập http://localhost/phpmyadmin/ vào dòng địa chỉ để mở phpMyAdmin. Đối với Wamp5 có thể nhấn chuột trái vào biểu tượng Wamp5 (nằm ở góc dưới trên phải màn hình) và chọn phpMyAdmin.
Trong phpMyAdmin chọn MySQL connection collationutf8_unicode_ci, trong Create new database đặt tên cho Database, có thể đặt bất cứ tên gì nhưng không được có khoảng trống giữa các ký tự, và chọn Collation ở bên dưới là utf8_general_ci để hỗ trợ tiếng Việt (Font Unicode), sau khi chọn xong nhấn Create.
Create new database
Sẽ có một Database được tạo ra với tên vừa đặt (ở đây tôi sẽ đặt là joomla), các thông số của Database này như sau (thông tin này rất quan trọng vì bạn sẽ phải cần đến nó để khai báo khi muốn kết nối với Database):
  • Server: localhost (đây là tên mặc định)
  • Database: joomla (hoặc tên do bạn đặt)
  • User: root (đây là tên mặc định)
  • Password: (mặc định không có, để trống phần này)
phpMyAdmin database 
Có thể tạo thêm nhiều Database khác theo các bước như trên.

Backup (sao lưu) các bảng dữ liệu của Database

  • Chọn Database -> chọn bảng dữ liệu muốn Backup hoặc chọn Check All (nằm phía dưới) sau đó chọn Export (nằm phía trên).
  • Đánh dấu vào Save as file, nếu muốn nén dữ liệu thì chọn "zipped" hoặc "gzipped" trong Compression. Nhấn Go để Backup.
Backup (sao lưu) các bảng dữ liệu của Database
  • Chọn Save và đặt tên cho File Backup khi xuất hiện bảng thông báo.
Save và đặt tên cho File Backup 

Restore (phục hồi) các bảng dữ liệu của Database

  • Chọn Database -> chọn Import (nằm phía trên) -> nhấn Browse -> chọn Fie Backup và nhấn Go.
Restore (phục hồi) các bảng dữ liệu của Database

Xóa Database

  • Chọn Database muốn xóa -> nhấn Drop
drop database
  • Xuất hiện bảng cảnh báo -> nhấn Ok để đồng ý.
Xóa Database

Xóa các bảng dữ liệu trong Database

  • Chọn Database muốn xóa -> Nhấn vào biểu tượng X (màu đỏ) tương ứng với bảng dữ liệu để xóa bảng đó. Nếu muốn xóa hết các bảng dữ liệu thì chọn Check All (nằm phía dưới) sau đó chọn Drop trong With Selected.
Xóa các bảng dữ liệu trong Database
  • Xuất hiện bảng cảnh báo -> nhấn Yes để đồng ý.
  • Kết thúc bài đăng này, các bạn có thể lắm được cơ bản về CSDL trong phpmyadmin. Học php cơ bản sẽ tiếp tục trong những bài đăng tiếp theo .. :)

fdf
Ta

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét